Mục lục Tiêu chuẩn chống sét trong xây dựng TCXDVN 46:2007
- 1 Phạm vi áp dụng. 1
- 2 Tài liệu viện dẫn. 1
- 3 Thuật ngữ và định nghĩa. 1
- 4 Quy định chung. 3
- 5 Chức năng của hệ thống thu và dẫn sét 3
- 6 Vật liệu và kích thước. 3
- 7 Sự cần thiết của việc phòng chống sét 7
- 8 Vùng bảo vệ. 13
- 9 Các lưu ý khi thiết kế hệ thống chống sét 18
- 10 Các bộ phận cơ bản của hệ thống chống sét 19
- 11 Bộ phận thu sét 19
- 12 Dây xuống. 29
- 13 Mạng nối đất 38
- 14 Cực nối đất 39
- 15 Kim loại ở trong hoặc trên công trình. 41
- 16 Kết cấu cao trên 20 m..
- 17 Công trình có mái che rất dễ cháy.
- 18 Nhà chứa các vật có khả năng gây nổ hoặc rất dễ cháy. 52
- 19 Nhà ở.. 57
- 20 Hàng rào. 57
- 21 Cây và các kết cấu gần cây. 59
- 22 Các công trình có ăng ten vô tuyến truyền thanh và truyền hình. 60
- 23 Các kết cấu khác. 61
- 24 Sự ăn mòn. 66
- 25 Lắp dựng kết cấu. 67
- 26 Dây điện trên cao. 67
- 27 Kiểm tra. 68
- 28 Đo đạc. 68
- 29 Lưu trữ hồ sơ.. 68
- 30 Bảo trì 69
- Phụ lục A Các khía cạnh kỹ thuật của hiện tượng sét………………………………………………….. 68
- Phụ lục B Giải thích một số điều khoản của tiêu chuẩn…………………………………………………. 71
- Phụ lục C Hướng dẫn chung đối với việc chống sét cho thiết bị điện trong và trên công trình 77
- Phụ lục D Một số ví dụ tính toán……………………………………………………………………………….. 111
- Phụ lục E Số liệu về mật độ sét ở Việt Nam………………………………………………………………. 114
Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
Protection of Structures Against Lightning – Guide for design, inspection and maintenance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này thay thế tiêu chuẩn TCXD 46-1984.
1.2 Tiêu chuẩn này đưa ra những chỉ dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra những chỉ dẫn cho việc chống sét đối với các trường hợp đặc biệt như kho chứa chất nổ, những công trình tạm như cần cẩu, khán đài bằng kết cấu khung thép, và các chỉ dẫn chống sét cho các hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các công trình khai thác dầu, khí trên biển, các công trình đặc biệt hay áp dụng các công nghệ chống sét khác.
2 Tài liệu viện dẫn
TCXD 25:1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 161:1987 Thăm dò điện trong xây dựng.
TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
BS 7430:1998 Code of Practice for Earthing.
BS 923-2: 1980 Guide on high-voltage testing techniques.
BS 5698-1 Guide to pulse techniques and apparatus – Part 1: Pulse terms and definitions.
UL 1449:1985 Standard for Safety for Transient Voltage Surge Suppressors
ITU-T K.12 (2000) Characteristics of gas discharge tubes for the protection of telecommunications installations.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Hệ thống chống sét: Toàn bộ hệ thống dây dẫn được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh.
3.2 Bộ phận thu sét: Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích thu hút sét đánh vào nó.
3.3 Mạng nối đất: Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích tiêu tán dòng điện sét xuống đất.
3.4 Dây xuống: Dây dẫn nối bộ phận thu sét và mạng nối đất.
3.5 Cực nối đất: Bộ phận hoặc nhóm các bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với đất và có thể truyền dòng điện sét xuống đất.
3.6 Cực nối đất mạch vòng: Cực nối đất tạo ra một vòng khép kín xung quanh công trình ở dưới hoặc trên bề mặt đất, hoặc ở phía dưới hoặc ngay trong móng của công trình.
3.7 Cực nối đất tham chiếu: Cực nối đất có thể tách hoàn toàn khỏi mạng nối đất để dùng vào mục đích đo đạc kiểm tra.
3.8 Điện cảm tự cảm: Đặc trưng của dây dẫn hoặc mạch tạo ra trường điện từ ngược khi có dòng điện thay đổi truyền qua chúng.
Điện cảm tự cảm của một dây dẫn hoặc mạch tạo ra thế điện động được tính từ công thức:
Trong đó:
V là trường điện từ ngược tính bằng vôn (V);
L là điện cảm tự cảm tính bằng Henri (H);
là tốc độ thay đổi dòng tính bằng Ampe trên giây (A/s).
3.9 Điện cảm tương hỗ: Đặc trưng của mạch ở đó một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một dây dẫn độc lập.
Điện cảm tương hỗ của một vòng kín tạo ra một điện áp tự cảm được tính như sau:
Trong đó:
V là điện áp tự cảm trong vòng kín tính bằng vôn (V);
M là điện cảm tương hỗ tính bằng Henri (H);
là tốc độ thay đổi dòng trong một dây dẫn độc lập tính bằng Ampe trên giây (A/s).
3.10 Điện cảm truyền dẫn: Đặc trưng của mạch ở đó một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một mạch khác mà một phần của nó nằm trong vòng kín.
Điện cảm truyền dẫn của một vòng kín tạo ra một điện áp tự cảm được tính như sau:
Trong đó:
V là điện áp tự cảm trong vòng kín tính bằng vôn (V);
MT là điện cảm truyền dẫn tính bằng Henri (H);
là tốc độ thay đổi dòng trong một mạch khác tính bằng Ampe trên giây (A/s).
3.11 Vùng bảo vệ: Thể tích mà trong đó một dây dẫn sét tạo ra khả năng chống sét đánh thẳng bằng cách thu hút sét đánh vào nó.
Download Tiêu chuẩn chống sét trong xây dựng TCXDVN 46:2007: https://secufiles.org/folder/3836/Tieu_chuan_chong_set