SAVA M&E – Công Ty Cơ Điện Lạnh

4 loại năng suất lạnh trong hệ thống ĐHKK

Năng suất lạnh là một khái niệm quan trọng trong các hệ thống điều hòa không khí. Nó đo lường khả năng của một hệ thống làm lạnh không khí và giúp đánh giá hiệu suất hoạt động của nó. Các loại năng suất lạnh khác nhau biểu thị khả năng của hệ thống ở trong mỗi điều kiện khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại năng suất lạnh và ý nghĩa của từng loại năng suất lạnh trong hệ thống điều hòa không khí.

1. Năng suất lạnh danh định QoN

Là năng suất lạnh của máy điều hòa không khí được ghi trong catalogue thương mại. Tùy vào các điều kiện thử nghiệm của từng hãng, các yếu tố kỹ thuật mà năng suất lạnh danh định sẽ khác nhau.

Năng suất lạnh danh định

Ngày nay người ta chủ yếu tính năng suất lạnh danh định theo tiêu chuẩn ASHRAE của Mỹ. Hầu hết các catalogue của Mỹ , Nhật và các nước khác đều cho năng suất lạnh theo tiểu chuẩn ASHRAE. Do tiêu chuẩn này sử dụng nhiệt độ Fahrenheit (oF) nên khi chuyển sang Celsius (oC) sẽ có sai lệch chút ít nhưng không đáng kể. Dưới đây là các chế độ tiêu chuẩn để tính năng suất lạnh danh định. Tuy nhiên chúng ta nên đọc trong catalogue của từng hãng để có được năng suất lạnh danh định chính xác nhất.

Các điều kiện vận hành tiêu chuẩn để tính năng suất lạnh danh định

2. Năng suất lạnh thực Qot

Là năng suất lạnh sản sinh trong quá trình vận hành thực tế. Tùy vào các yếu tố thực tế như vị trí lắp đặt, độ dài đường ống, mùa, thời gian sử dụng,… mà công suất lạnh sẽ thay đổi.

Ví dụ: một hệ thống điều hòa không khí với năng suất lạnh danh định là 5.6kW – (21,500 BTH/h) ở điều kiện 35oC được lắp ở Đà Nẵng với nhiệt độ môi trường 40oC và ở Hà Nội với nhiệt độ 25oC, cùng một không gian phòng thì ở Đà Nẵng công suất lạnh thực của hệ thống sẽ nhỏ hơn 5.6kW trong khi ở Hà Nội thì công suất lạnh thực lại lớn hơn năng suất lạnh danh định.

Vì vậy khi thiết kế hệ thống điều hòa không khí, các kỹ sư phải lựa chọn đúng đắng các thông số điều kiện trong và ngoài nhà để xác định chế độ làm việc thực của máy. Bên cạnh đó có thể nhân các hệ số sai lệnh do chiều dài ống gas, chênh lệch cao độ giữa dàn lạnh và dàn nóng,…với năng suất lạnh danh định để tìm công suất lạnh thực của hệ thống.

Với α1 hệ số hiệu chỉnh do sai lệch về nhiệt độ ngưng tụ

α2 hệ số hiệu chỉnh do sai lệch về nhiệt độ bay hơi

α3 hệ số hiệu chỉnh do chiều dài đường ống gas và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh

3. Năng suất lạnh yêu cầu Qoyc

Là năng suất lạnh của một không gian phòng điều hòa được xác định thông qua việc tính toán cân bằng nhiệt ẩm theo các điều kiện trong và ngoài nhà cũng như các điều kiện vận hành thực tế của công trình. Khi chọn máy cần thỏa mãn:

4. Năng suất lạnh danh định yêu cầu QoNmin

Là năng suất danh định tối thiểu mà máy phải đạt được để đảm bảo điều kiện vi khí hậu, tính toán.

Hy vọng những thông tin trong bài viết có thể giúp bạn phần nào phân biệt các loại năng suất lạnh trong hệ thống.

Exit mobile version